Xây dựng bài tập đánh giá trẻ mầm non theo 1 chỉ số của Bộ chuẩn trẻ 5 tuổi

Bởi tuhocmoithu

Mục Lục

kế hoạch xây dựng bộ công cụ đánh giá sự phát triển của trẻ 5 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản rất đầy đủ của tài liệu tại đây ( 198.13 KB, 21 trang )Nội dung chính

  • kế hoạch xây dựng bộ công cụ đánh giá sự phát triển của trẻ 5 tuổi
  • BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – UNICEF DỰ ÁN PHÁT TRIỂN TRẺ
  • BẢNG CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN TRẺ 5 TUỔI
  • Video liên quan

KẾ HOẠCH XÂY DỰNG BỘ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT
TRIỂN CỦA TRẺ 5 TUỔI
1- Mục đích:
– Hỗ trợ thực hiện chương trình giáo dục mầm non, nhằm nâng cao
chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
– Theo dõi sự phát triển của trẻ 5 tuổi.
– Lựa chọn nội dung, phương pháp giáo dục và các điều kiện hỗ trợ
giúp cho trẻ đạt được các chỉ số mà giáo viên đã lựa chọn.
– Định hướng nội dung tuyên truyền cho các bậc cha, mẹ.
2- Nội dung:
– Lựa chọn các chỉ số đánh giá sự phát triển của trẻ.
– Thiết kế bộ công cụ.
– Xây dựng phiếu đánh giá trẻ
– Theo dõ, đánh giá và ghi vào phiếu.
– Điều chỉnh kế hoạch giáo dục, cách thức giáo dục cho phù hợp với
tình hình phát triển của trẻ
3- Xây dựng bộ công cụ:
* Bước 1: Lựa chọn các chỉ số( 30- 40 chỉ số)dựa vào:
– Đại diện cho tất cả các lĩnh vực, chuẩn và chỉ số của bộ chuẩn.
– Đại diện cho các kiến thức kỹ năng, thái độ đang dạy trẻ
– Phù hợp với những gì sẽ dạy ở lớp.
– Tầng xuất giáo viên sử dụng công cụ, trình độ, kinh nghiệm của
giáo viên.
* Bước 2: Thiết kế bộ công cụ:
THIẾT KẾ BỘ CÔNG CỤ : GIAI ĐOẠN I
– Xác định chỉ số cần đo là 40 chỉ số như sau: Từ ngày 10/ 9/ đến
30/ 11 năm 2012
STT
Chỉ số
NỘI DUNG
1 * LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT( gồm 17 chỉ số)

1
Chỉ số 1 Bật xa tối thiểu 50cm
2
Chỉ số: 5 Tự mặc và cởi được áo; ( Phụ huynh)
3
Chỉ số: 6 Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ
4
Chỉ số: 7 Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản
5
Chỉ số: 10 Đật và bắt được bóng bằng 2 tay
6
Chỉ số: 15
Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay
bẩn. ( Phụ huynh)
7
Chỉ số: 16 Tự rửa mặt và chải răng hàng ngày ( Phụ huynh)
8
Chỉ số: 17 Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp ( Phụ huynh)
9
Chỉ số: 18 Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng ( Phụ huynh)
10
Chỉ số: 19 Kể tên 1 số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày( Phụ huynh)
11
Chỉ số: 20 Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khoẻ ( Phụ huynh)
12
Chỉ số: 21
Nhận ra và không chơi 1 số đồ chơi có thể gây nguy hiểm( Phụ
huynh)
13
Chỉ số: 22 Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm ( Phụ huynh)

14
Chỉ số: 23 Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm( Phụ huynh)
15
Chỉ số: 24
Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người
thân cho phép ( Phụ huynh)
16
Chỉ số: 25 Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm ( Phụ huynh)
17
Chỉ số: 26
.Biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc
( Phụ huynh)
2 * LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ QUAN HỆ XÃ HỘI( gồm 16 chỉ số)
18
Chỉ số: 27 Nói được 1 số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình.
19
Chỉ số: 28 Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân
20
Chỉ số: 29 Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân.
21
Chỉ số: 32 Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc
22
Chỉ số: 3 Chủ động làm 1 số công việc đơn giản hằng ngày ( Phụ huynh)
23
Chỉ số: 34 Mạnh dạn nói ý kiến của mình
24
Chỉ số: 35
Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức
dận, xấu hổ của người khác
25

Chỉ số: 37 Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè ( Phụ huynh)
26
Chỉ số: 38 Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp ( Phụ huynh)
27
Chỉ số: 42 Dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi
28
Chỉ số: 45 Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn ( Phụ huynh)
29
Chỉ số: 46 Có nhóm bạn chơi thường xuyên
30
Chỉ số: 50 Thể hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn bè
31
Chỉ số: 54
Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người
lớn ( Phụ huynh)
32
Chỉ số: 56
Nhận xét 1 số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi
trường ( Phụ huynh)
33
Chỉ số: 60 Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn
3* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP( gồm 4 chỉ số)
34
Chỉ số: 64
Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa
tuổi của trẻ
35
Chỉ số: 65 Nói rõ ràng ( Phụ huynh)
36
Chỉ số: 78 Không nói tục, chửi bậy ( Phụ huynh)

37
Chỉ số: 80 Thể hiện sự thích thú với sách;
4* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:(gồm 3 chỉ số).
38
Chỉ số: 98 Kể được 1 số nghề phổ biến nơi trẻ sống
39
Chỉ số: 109 Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự
40
Chỉ số: 118 Thực hiện 1 số công việc theo cách riêng của mình
* Thiết kế công cụ :
a- Chuẩn bị:
+ Đồ dùng: Bóng nhựa, kéo, tranh các hình đơn giản, xà phòng,
nước sạch, khăn lau…giấy vẽ, sáp màu,Thẻ số, 1 số hột hạt, băng
giấy có độ dài khác nhau, khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và
khối trụ, một số đồ dùng, đồ chơi đặt ở các vị trí khác nhau…
+ Số trẻ:
+ Không gian: Trong lớp, trong giờ hoạt động chung, trong giờ đón
trẻ, trả trẻ ,trong hoạt động góc, hoạt động ngoài trời, trong giờ thao
tác vệ sinh, trong giờ ăn, trong giờ hoạt động chiều, hoạt động mọi
lúc, mọi nơi….
b- Tiến hành:
* CÁC CHỈ SỐ THỰC HIỆN TRONG GIỜ ĐÓN TRẢ TRẺ
( Chủ đề trường mầm non):
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ QUAN HỆ XÃ HỘI:
Chỉ số: 28 Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân
Chỉ số: 29 Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân.
Chỉ số: 32 Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc
Chỉ số: 34 Mạnh dạn nói ý kiến của mình
Chỉ số: 35
Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi,

tức dận, xấu hổ của người khác
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP:
Chỉ số: 64
Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho
lứa tuổi của trẻ
Chỉ số: 80 Thể hiện sự thích thú với sách;
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Chỉ số: 98 Kể được 1 số nghề phổ biến nơi trẻ sống
Chỉ số: 109 Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự
* Tiến hành:
-Trong giờ đón, trả trẻ: Cô trò chuyện với trẻ để trẻ mạnh dạn nói ý
kiến của mình cô đặt ra câu hỏi cho trẻ trả lời.
+ Con hãy giới thiệu khả năng và sở thích riêng của mình cho cô và
các bạn cùng nghe?
+ Con hãy quan sát xem sáng nay đến lớp các bạn như thế nào?
+ Làm thế náo con phát biện ra bạn (B) vui hay buồn?
+ Bố mẹ con làm nghề gì?
+ Ở nơi gia đình con ở có những nghề nào?
+ Một tuần có mấy ngày ?- Con hãy kể thứ tự các ngày trong tuần?
– Cô giáo quan sát trẻ hàng ngày để ghi kết quả vào phiếu đánh giá
trẻ, và điều chỉnh kế hoạch dạy cho phù hợp.
* CÁC CHỈ SỐ THỰC HIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG CHUNG
“Chủ đề trường Mầm Non”
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Chỉ số 1 Bật xa tối thiểu 50cm
Chỉ số: 6 Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ
Chỉ số: 7 Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản
Chỉ số: 10 Đật và bắt được bóng bằng 2 tay
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ QUAN HỆ XÃ HỘI
Chỉ số: 27 Nói được 1 số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình.

Chỉ số: 34 Mạnh dạn nói ý kiến của mình
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP
Chỉ số: 64
Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho
lứa tuổi của trẻ
Chỉ số: 80 Thể hiện sự thích thú với sách;
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:
Chỉ số: 98 Kể được 1 số nghề phổ biến nơi trẻ sống
Chỉ số: 109 Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự
C- Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
– Cô giới thiệu các chỉ số
– Cô làm mẫu – kết hợp phân tích động tác, thao
tác của các chỉ số.
– Cô giáo sửa và hoàn chỉnh bộ công cụ.
– Từ ngày 10/ 9/ đến 30/ 11 năm 2012
tiến hành sử dụng bộ công cụ để đánh giá trẻ.
– Cô cho trẻ Lớp mẫu giáo 5 tuổi A. thực hiện.
– Cô quan sát trẻ làm và ghi kết quả vào
phiếu.
– Thử bộ công cụ trên 5 trẻ có sự
phát triển khác nhau về nhận thức.

– Cả lớp, nhóm, cá nhân trẻ tham gia
thực hiện

– Trong các chỉ số trẻ thực hiện, chỉ số nào ở lĩnh

vực nào có nhiều trẻ chưa đạt được giáo viên phải
điều chỉnh cách thức giáo dục cho phù hợp với trẻ
và rèn cho trẻ ở mọi lúc, mọi nơi.
*CÁC CHỈ SỐ THỰC HIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ QUAN HỆ XÃ HỘI
Chỉ số: 27 Nói được 1 số thông tin quan trọng về bản thân và gia đình.
Chỉ số: 29 Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân.
Chỉ số: 34 Mạnh dạn nói ý kiến của mình
Chỉ số: 35
Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ
hãi, tức dận, xấu hổ của người khác
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Chỉ số: 98 Kể được 1 số nghề phổ biến nơi trẻ sống
Chỉ số: 118 Thực hiện 1 số công việc theo cách riêng của mình
* Tiến hành:
-Trong hoat động ngoài trời: Cô trò chuyện với trẻ để trẻ mạnh dạn
nói ý kiến của mình khi quan sát được.
– Con hãy kể tên 1 số nghề phổ biến mà con biết?
– Con hãy giới thiệu những sở thích của con cho các bạn nghe?
– Con có biết tại sao hôm nay bạn A lại buồn( vui) không?
– Con hãy kể cho cho cô và các bạn biết về những thành viên trong
gia đình con?
– Con có cách gì để thực hiện công việc này theo cách riêng của
con?
– Cô giáo quan sát trẻ trong các giờ hoat động ngoài trời hàng ngày
để ghi kết quả vào phiếu đánh giá trẻ, và điều chỉnh kế hoạch dạy
cho phù hợp.
*CÁC CHỈ SỐ THỰC HIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG GÓC .
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Chỉ số: 6 Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ

Chỉ số: 7 Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ QUAN HỆ XÃ HỘI
Chỉ số: 32 Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc
Chỉ số: 34 Mạnh dạn nói ý kiến của mình
Chỉ số: 42 Dễ hòa đồng với bạn bè trong nhóm chơi
Chỉ số: 46 Có nhóm bạn chơi thường xuyên
Chỉ số: 50 Thể hiện sự thân thiện đoàn kết với bạn bè
Chỉ số: 60 Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP
Chỉ số: 64
Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành
cho lứa tuổi của trẻ
Chỉ số: 80 Thể hiện sự thích thú với sách;
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Chỉ số: 118 Thực hiện 1 số công việc theo cách riêng của mình
* Tiến hành:
-Trong hoat động vui chơi: Cô trò chuyện với trẻ để trẻ mạnh dạn nói
ý kiến của mình qua các chỉ số, tại các góc chơi
– Cô nhập vai chơi cùng trẻ, tạo cho trẻ các tình huống để trẻ thực
hiện theo cách riêng của mình.
– Cô giáo quan sát trẻ trong các giờ chơi hàng ngày để ghi kết quả
vào phiếu đánh giá trẻ, và điều chỉnh kế hoạch dạy cho phù hợp.
THIẾT KẾ BỘ CÔNG CỤ : GIAI ĐOẠN II
– Xác định chỉ số cần đo là 40 chỉ số như sau: Từ 1/ 12
đến 30/ 2/ 2013)
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT( gồm 5 chỉ số)
STT
Chỉ số
NỘI DUNG
1

Chỉ số: 2 Nhảy xuống từ độ cao 40cm.
2
Chỉ số: 3 Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa tối thiểu 4m.
3
Chỉ số: 8 Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn
4
Chỉ số: 11 Đi thăng bằng được trên ghế thể dụ( 2m x 0,25m x 0,35m).
5
Chỉ số: 14
Tham ra các hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt
mỏi trong khoảng 30 phút
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ QUAN HỆ XÃ HỘI( gồm 10 chỉ số
6
Chỉ số: 30
Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân ( Phụ
huynh)
7
Chỉ số: 31 Cố gắng thực hiện công việc đến cùng; ( Phụ huynh)
8
Chỉ số: 39 Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc; ( Phụ huynh)
9
Chỉ số: 43 Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi ( Phụ huynh)
10
Chỉ số: 47 Biết chờ đến lượt khi tham ra vào các hoạt động;
11
Chỉ số: 48 Lắng nghe ý kiến của người khác; ( Phụ huynh)
12
Chỉ số: 51 Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn; ( Phụ huynh)
13
Chỉ số: 52 Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác; ( Phụ huynh)

14
Chỉ số: 53
Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác ( Phụ
huynh)
15
Chỉ số: 57 Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày( Phụ huynh)
3* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP( gồm 10 chỉ số)
16
Chỉ số: 66
Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và biể cảm trong
sinh hoạt hàng ngày
17
Chỉ số: 69 Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động
18
Chỉ số: 71 Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định
19
Chỉ số : 72 Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyên ( Phụ huynh)
20
Chỉ số: 75 Không nói leo, không ngắt lời người khác khi trò chuyện( Phụ huynh)
21
Chỉ số: 77
Sử dụng 1 số từ chào hỏi và lễ phép phù hợp với tình huống
( Phụ huynh)
22
Chỉ số: 81 Có hành vi giữ gìn bảo vệ sách
23
Chỉ số: 82 Biết ý nghĩa 1 số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống
24
Chỉ số: 85 Biết kể chuyện theo tranh
25

Chỉ số : 91 Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt
4* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:(gồm 15 chỉ số).
26
Chỉ số: 92 Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm
27
Chỉ số: 93
Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và 1 số
hiện tượng tự nhiên
28
Chỉ số: 96 Phân loại 1 số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng
29
Chỉ số: 100 Hát đúng giai điệu bài hát
30
Chỉ số: 101 Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát,
hoặc bản nhạc
31
Chỉ số: 102 Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm 1 sản phẩm đơn giản;
32
Chỉ số: 103 Nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình
33
Chỉ số: 104 Nhận biết các con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10;
34
Chỉ số: 107 Chỉ khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật theo yêu cầu
35
Chỉ số: 108 Xác định vị trí( trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của 1
vật so với 1 vật khác
36
Chỉ số: 110 Phân biệt hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng
ngày( Phụ huynh)
37

Chỉ số: 113 Thích khám phá các sự vật hiện tượng xung quanh( Phụ huynh)
38
Chỉ số: 115 Loại 1 đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại
39
Chỉ số: 116 Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo quy tắc
40
Chỉ số: 119 Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau
( Phụ huynh)
* Thiết kế công cụ :
a- Chuẩn bị:
+ Đồ dùng: Bục ( ghế thể dục) có độ cao 40cm, thang thể dục có độ
cao 1,5m so với mặt đất, ghế băng thể dục 2m x 0,25m x 0,35m
kéo, tranh các hình đơn giản, xà phòng, nước sạch, khăn lau…giấy
vẽ, sáp màu,Thẻ số từ 1 đến 10, 1 số hột hạt, khăn mạt, bàn trải
đánh răng, cây cảnh …
+ Số trẻ:
+ Không gian: Trong lớp, trong giờ hoạt động chung, trong giờ đón
trẻ, trả trẻ ,trong hoạt động góc, hoạt động ngoài trời, trong giờ thao
tác vệ sinh, trong giờ ăn, trong giờ hoạt động chiều, hoạt động mọi
lúc, mọi nơi….
b- Tiến hành:
* CÁC CHỈ SỐ THỰC HIỆN TRONG GIỜ ĐÓN, TRẢ TRẺ ( chủ đề
thực vật):
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP
Chỉ số: 66
Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và biểu cảm
trong sinh hoạt hàng ngày
Chỉ số: 69 Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động
Chỉ số: 82 Biết ý nghĩa 1 số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC

Chỉ số: 92 Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm
Chỉ số: 93
Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và
1 số hiện tượng tự nhiên
Chỉ số: 96
Phân loại 1 số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công
dụng
Chỉ số: 100 Hát đúng giai điệu bài hát
Chỉ số: 101 Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài
hát, hoặc bản nhạc
* Tiến hành:
-Trong giờ đón, trả trẻ: Cô trò chuyện với trẻ để trẻ mạnh dạn nói ý
kiến của mình cô đặt ra câu hỏi cho trẻ trả lời.
+ Con biết những kí hiệu này có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống
của con người?
+ Con có nhận xét gì về đặc điểm riêng của cây cối, con vật này?
+ Con có thể giới thiệu cho cô và các bạn nghe về các thành viên
trong gia đình con không – Cô giáo quan sát trẻ hàng ngày để ghi kết
quả vào phiếu đánh giá trẻ, và điều chỉnh kế hoạch dạy cho phù hợp.
* CÁC CHỈ SỐ THỰC HIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG CHUNG:
” chủ đề thực vậtThực vật”
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Chỉ số: 2 Nhảy xuống từ độ cao 40cm.
Chỉ số: 3 Ném và bắt bóng bằng 2 tay từ khoảng cách xa tối thiểu 4m.
Chỉ số: 8 Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn
Chỉ số: 11 Đi thăng bằng được trên ghế thể dụ( 2m x 0,25m x 0,35m).
Chỉ số: 14
Tham ra các hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi
trong khoảng 30 phút
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ QUAN HỆ XÃ HỘI

Chỉ số: 47 Biết chờ đến lượt khi tham ra vào các hoạt động;
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP
Chỉ số: 71 Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định
Chỉ số: 85 Biết kể chuyện theo tranh
Chỉ số : 91 Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng việt
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Chỉ số: 92 Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm
Chỉ số: 93
Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và 1 số hiện
tượng tự nhiên
Chỉ số: 96 Phân loại 1 số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng
Chỉ số: 100 Hát đúng giai điệu bài hát
Chỉ số: 101
Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát, hoặc bản
nhạc
Chỉ số: 103 Nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình
Chỉ số: 104 Nhận biết các con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10;
Chỉ số: 107 Chỉ khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật theo yêu cầu
Chỉ số: 108
Xác định vị trí( trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của 1 vật so
với 1 vật khác
Chỉ số: 92 Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC.
Chỉ số: 93
Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và 1 số hiện
tượng tự nhiên
Chỉ số: 96 Phân loại 1 số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng
Chỉ số: 100 Hát đúng giai điệu bài hát
Chỉ số: 101
Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát, hoặc bản

nhạc
Chỉ số: 103 Nói về ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình
Chỉ số: 104 Nhận biết các con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10;
Chỉ số: 107 Chỉ khối cầu, khối trụ, khối vuông, khối chữ nhật theo yêu cầu
Chỉ số: 108
Xác định vị trí( trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của 1 vật so
với 1 vật khác
Chỉ số: 115 Loại 1 đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại
Chỉ số: 116 Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo quy tắc

C- Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
– Cô giới thiệu các chỉ số
– Cô làm mẫu – kết hợp phân tích động tác,
– Thử bộ công cụ trên 5 trẻ có sự phát triển
khác nhau về nhận thức.
thao tác của các chỉ số.
– Cô giáo sửa và hoàn chỉnh bộ công cụ.
– Từ 1/ 12 đến 30/ 2/ 2013) tiến hành sử dụng
bộ công cụ để đánh giá trẻ.
– Cô cho trẻ thực hiện.
– Cô quan sát trẻ làm và ghi kết quả vào
phiếu.
– Trong các chỉ số trẻ thực hiện, chỉ số nào ở
lĩnh vực nào có nhiều trẻ chưa đạt được giáo
viên phải điều chỉnh cách thức giáo dục cho
phù hợp với trẻ và rèn cho trẻ ở mọi lúc, mọi
nơi.

– Cả lớp, nhóm, cá nhân trẻ tham gia thực
hiện

* CÁC CHỈ SỐ THỰC HIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI.
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP
Chỉ số: 66
Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và biể cảm
trong sinh hoạt hàng ngày
Chỉ số: 69 Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Chỉ số: 92 Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm
Chỉ số: 93
Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật
và 1 số hiện tượng tự nhiên
* Tiến hành:
-Trong hoat động ngoài trời: Cô trò chuyện với trẻ để trẻ mạnh dạn
nói ý kiến của mình.
– Con hãy kể tên 1 số cây mà con biết?
– Bé kể quá trình phát triển của cây?
– Con có nhận xét về 1 số hiện tượng tự nhiên ngày hôm nay?
– Cô giáo quan sát trẻ trong các giờ hoat động ngoài trời hàng ngày
để ghi kết quả vào phiếu đánh giá trẻ, và điều chỉnh kế hoạch dạy
cho phù hợp.
CÁC CHỈ SỐ THỰC HIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG GÓC.
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Chỉ số: 8 Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn
Chỉ số: 14
Tham ra các hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện
mệt mỏi trong khoảng 30 phút

* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ QUAN HỆ XÃ HỘI
Chỉ số: 47 Biết chờ đến lượt khi tham ra vào các hoạt động;
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP
Chỉ số: 66
Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và biể cảm
trong sinh hoạt hàng ngày
Chỉ số: 69 Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động
Chỉ số: 71 Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định
Chỉ số: 115 Loại 1 đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại
Chỉ số: 116 Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo
quy tắc
* Tiến hành:
-Trong hoat động vui chơi: Cô trò chuyện với trẻ để trẻ mạnh dạn nói
ý kiến của mình qua các chỉ số, tại các góc chơi
– Cô nhập vai chơi cùng trẻ, tạo cho trẻ các tình huống để trẻ thực
hiện theo cách riêng của mình.
– Cô giáo quan sát trẻ trong các giờ chơi hàng ngày để ghi kết quả
vào phiếu đánh giá trẻ, và điều chỉnh kế hoạch dạy cho phù hợp.

THIẾT KẾ BỘ CÔNG CỤ : GIAI ĐOẠN III
– Xác định chỉ số cần đo là 40 chỉ số như sau: ( Từ
ngày1/3 – 25/ 5/ 2013)
1* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT( gồm 8 chỉ số)
stt Chỉ số
NỘI DUNG
1
Chỉ số: 4 Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất
2
Chỉ số: 9 Nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục, đỏi chân theo yêu cầu
3

Chỉ số: 12 Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây
4
Chỉ số: 13 Chạy liên tuc 150m không hạn chế thời gian;
2 * LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ QUAN HỆ XÃ HỘI( gồm 8 chỉ
số)
5
Chỉ số: 36
Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói và cử chỉ, nét mặt;
( Phụ huynh)
6
Chỉ số: 40 Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh
7
Chỉ số: 41
Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích;
( Phụ huynh)
8
Chỉ số: 44
Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với những
người gần gũi
9
Chỉ số: 49 Trao đổi ý kiến của mình với các bạn.
10
Chỉ số: 55 Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết ;( Phụ huynh)
11
Chỉ số: 58 Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân
12
Chỉ số: 59 Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình
3* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP( gồm 16 chỉ số)
13
Chỉ số: 61

Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức giận,
ngạc nhiên, sợ hãi
14
Chỉ số: 62
Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành
động;
15
Chỉ số: 63 Hiểu nghĩa 1 số từ khái quát chỉ sự vật hiện tượng đơn giản gần gũi:
16
Chỉ số: 67 Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp; ;( Phụ huynh)
17
Chỉ số: 68
Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩa và kinh nghiệm
của bản thân;
18
Chỉ số: 70
Kể về 1 sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được. ;( Phụ
huynh)
19

Chỉ số: 73 Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp;
20
Chỉ số: 74 Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, ánh
mắt phù hợp.
21
Chỉ số: 76 Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi
không hiểu người khác nói ;( Phụ huynh)
22
Chỉ số: 79 Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh
23

Chỉ số: 83 Có 1 số hành vi như người đọc sách
24
Chỉ số: 84 “Đọc” theo truyện tranh đã biết;
25
Chỉ số: 86 Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói
26
Chỉ số: 87 Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cản xúc,nhu cầu, ý
nghĩa và kinh nghiệm của bản thân;
27
Chỉ số: 88 Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái
28
Chỉ số: 89 Biết “ viết” tên của bản thân theo cách của mình;
29

Chỉ số: 90 Biết “ viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải từ trên xuống dưới;
4* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:(gồm 8 chỉ số).
30
Chỉ số: 94 Nói được 1 số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống;
31
Chỉ số: 95
Dự đoán 1 số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra;
( Phụ huynh)
32
Chỉ số: 97
Kể được 1 số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống.
( Phụ huynh)
33
Chỉ số: 99 Nhận ra giai điệu ( vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc;
34
Chỉ số: 105

Tách gộp 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh
số lượng của các nhóm
35
Chỉ số: 106 Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo;
36
Chỉ số: 111 Nói ngày trên lốc lịch và giờ chẵn trên đồng hồ. ( Phụ huynh)
37
Chỉ số: 112 Hay đặt câu hỏi
38
Chỉ số: 114
Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân- kết quả đơn giản trong
cuộc sống hằng ngày;
39
Chỉ số: 117 Đặt tên mới cho đồ vật, câu truyên, đặt lời mới cho bài hát;
40
Chỉ số: 120 Kể lại câu truyện theo cách khác

* Thiết kế công cụ :
a- Chuẩn bị:
+ Đồ dùng: Bóng nhựa, kéo, tranh các hình đơn giản, bảng chữ
cái, khăn lau…giấy vẽ, sáp màu,Thẻ số, 1 số hột hạt…
+ Số trẻ:
+ Không gian: Trong lớp, trong giờ hoạt động chung, trong giờ đón
trẻ, trả trẻ ,trong hoạt động góc, hoạt động ngoài trời, trong giờ thao
tác vệ sinh, trong giờ ăn, trong giờ hoạt động chiều, hoạt động mọi
lúc, mọi nơi….
b- Tiến hành:
* CÁC CHỈ SỐ THỰC HIỆN TRONG GIỜ ĐÓN TRẢ TRẺ
( Chủ đề trường tiểu học)

* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ QUAN HỆ XÃ HỘI
Chỉ số: 40 Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh
Chỉ số: 49 Trao đổi ý kiến của mình với các bạn.
Chỉ số: 58 Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP
Chỉ số: 61
Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức
giận, ngạc nhiên, sợ hãi
Chỉ số: 62
Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3
hành động;
Chỉ số: 68
Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩa và kinh
nghiệm của bản thân;

Chỉ số: 73
Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao
tiếp;
Chỉ số: 74 Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét
mặt, ánh mắt phù hợp.
Chỉ số: 87 Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cản xúc,nhu
cầu, ý nghĩa và kinh nghiệm của bản thân;
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Chỉ số: 94
Nói được 1 số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ
sống;
Chỉ số: 99
Nhận ra giai điệu ( vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản
nhạc;
Chỉ số: 112 Hay đặt câu hỏi

Chỉ số: 114
Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân- kết quả đơn giản
trong cuộc sống hằng ngày;
Chỉ số: 117 Đặt tên mới cho đồ vật, câu truyên, đặt lời mới cho bài hát;
* Tiến hành:
-Trong giờ đón, trả trẻ: Cô trò chuyện với trẻ để trẻ mạnh dạn nói ý
kiến của mình cô đặt ra câu hỏi cho trẻ trả lời.
+ Một năm có mấy mùa?
+ Bé biết gì về các mùa đó?
+ Con thấy giai điệu của bài hát như thế nào?
– Con có biết tại sao hôm nay bạn A lại buồn( vui) không?
– Cô giáo quan sát trẻ hàng ngày để ghi kết quả vào phiếu đánh giá
trẻ, và điều chỉnh kế hoạch dạy cho phù hợp.

* CÁC CHỈ SỐ THỰC HIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG CHUNG:
“Chủ đề trường Tiểu học”

* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Chỉ số: 4 Trèo lên xuống thang ở độ cao 1,5m so với mặt đất
Chỉ số: 9 Nhảy lò cò ít nhất 5 bước liên tục, đỏi chân theo yêu cầu
Chỉ số: 12 Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây
Chỉ số: 13 Chạy liên tuc 150m không hạn chế thời gian;
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ QUAN HỆ XÃ HỘI

Chỉ số: 58 Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP
Chỉ số: 62
Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3
hành động;
Chỉ số: 63

Hiểu nghĩa 1 số từ khái quát chỉ sự vật hiện tượng đơn giản
gần gũi:
Chỉ số: 73 Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu
giao tiếp;
Chỉ số: 74 Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét
mặt, ánh mắt phù hợp.
Chỉ số: 84 “Đọc” theo truyện tranh đã biết;
Chỉ số: 88 Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái
Chỉ số: 89 Biết “ viết” tên của bản thân theo cách của mình;
Chỉ số: 90 Biết “ viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải từ trên xuống
dưới;
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:
Chỉ số: 94
Nói được 1 số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi
trẻ sống;
Chỉ số: 99
Nhận ra giai điệu ( vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản
nhạc;
Chỉ số: 105
Tách gộp 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và
so sánh số lượng của các nhóm
Chỉ số: 106 Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo;
Chỉ số: 112 Hay đặt câu hỏi
Chỉ số: 117 Đặt tên mới cho đồ vật, câu truyên, đặt lời mới cho bài hát;
Chỉ số: 120 Kể lại câu truyện theo cách khác

C- Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
– Cô giới thiệu các chỉ số
– Cô làm mẫu – kết hợp phân tích động tác, thao tác

của các chỉ số.
– Cô giáo sửa và hoàn chỉnh bộ công cụ.
– ( Từ ngày1/3 – 25/ 5/ 2013) tiến hành sử dụng bộ
công cụ để đánh giá trẻ.
– Cô cho trẻ Lớp mẫu giáo 5 tuổi A. thực hiện.
– Cô quan sát trẻ làm và ghi kết quả vào phiếu.
– Trong các chỉ số trẻ thực hiện, chỉ số nào ở lĩnh vực
nào có nhiều trẻ chưa đạt được giáo viên phải điều
chỉnh cách thức giáo dục cho phù hợp với trẻ và rèn
cho trẻ ở mọi lúc, mọi nơi.
– Thử bộ công cụ trên 5 trẻ có sự
phát triển khác nhau về nhận thức.

– Cả lớp, nhóm, cá nhân trẻ tham
gia thực hiện

* CÁC CHỈ SỐ THỰC HIỆN TRONG GIỜ HOẠT ĐỘNG NGOÀI
TRỜI.
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ QUAN HỆ XÃ HỘI
Chỉ số: 40 Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh
Chỉ số: 49 Trao đổi ý kiến của mình với các bạn.
Chỉ số: 58 Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP
Chỉ số: 61
Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức
giận, ngạc nhiên, sợ hãi
Chỉ số: 62

Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3
hành động;
Chỉ số: 63
Hiểu nghĩa 1 số từ khái quát chỉ sự vật hiện tượng đơn giản
gần gũi:
Chỉ số: 68
Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩa và kinh
nghiệm của bản thân;

Chỉ số: 73
Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao
tiếp;
Chỉ số: 74 Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét
mặt, ánh mắt phù hợp.
Chỉ số: 79 Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh
Chỉ số: 89 Biết “ viết” tên của bản thân theo cách của mình;
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Chỉ số: 94
Nói được 1 số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi
trẻ sống;
Chỉ số: 112 Hay đặt câu hỏi
* Tiến hành:
-Trong hoat động ngoài trời: Cô trò chuyện với trẻ để trẻ mạnh dạn
nói ý kiến của mình khi quan sát được.
– Cô giáo quan sát trẻ trong các giờ hoat động ngoài trời hàng ngày
để ghi kết quả vào phiếu đánh giá trẻ, và điều chỉnh kế hoạch dạy
cho phù hợp.
* CÁC CHỈ SỐ THỰC HIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG GÓC.
LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ QUAN HỆ XÃ HỘI
Chỉ số: 44

Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với
những người gần gũi
Chỉ số: 49 Trao đổi ý kiến của mình với các bạn.
Chỉ số: 58 Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân
Chỉ số: 59 Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP
Chỉ số: 73 Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao
tiếp;
Chỉ số: 79 Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh
Chỉ số: 83 Có 1 số hành vi như người đọc sách
Chỉ số: 84 “Đọc” theo truyện tranh đã biết;
Chỉ số: 86 Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói
Chỉ số: 87 Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cản xúc,nhu
cầu, ý nghĩa và kinh nghiệm của bản thân;
Chỉ số: 88 Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái
Chỉ số: 89 Biết “ viết” tên của bản thân theo cách của mình;
Chỉ số: 90 Biết “ viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải từ trên xuống
dưới;
* LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC:
Chỉ số: 112 Hay đặt câu hỏi
Chỉ số: 114
Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân- kết quả đơn giản
trong cuộc sống hằng ngày;
Chỉ số: 117 Đặt tên mới cho đồ vật, câu truyên, đặt lời mới cho bài hát;
Chỉ số: 120 Kể lại câu truyện theo cách khác
* Tiến hành:
-Trong hoat động vui chơi: Cô trò chuyện với trẻ để trẻ mạnh dạn nói
ý kiến của mình thể hiện vai chơi với bạn, với các nhóm chơi.
– Cô giáo quan sát trẻ trong các giờ chơi hàng ngày để ghi kết quả
vào phiếu đánh giá trẻ, và điều chỉnh kế hoạch dạy cho phù hợp.

* Bước 3: Xây dựng phiếu đánh giá trẻ.
* Bước 4: Theo dõi, đánh giá và ghi vào phiếu.
– Căn cứ vào kết quả của trẻ qua quan sát hằng ngày, qua trò
chuyện, phân tích sản phẩm của trẻ, sử dụng bài tập, trao đổi với
phụ huynh rồi ghi kết quả vào phiếu,
* Bước 5: Điều chỉnh kế hoạch giáo dục.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – UNICEF DỰ ÁN PHÁT TRIỂN TRẺ

April 30, 2018 | Author : Anonymous | Category : N / ADOWNLOAD PDFShare EmbedReport this link

Short Description

Download BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – UNICEF DỰ ÁN PHÁT TRIỂN TRẺ…

Description

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP ĐỒNG HỚI TRƯỜNG MẦM NON HOA HỒNG

BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ EM NĂM TUỔI

I. MỤC TIÊU  Nắm được mục đích ban hành Bộ chuẩn PTTENT  Nắm được cấu trúc, nội dung Bộ chuẩn PTTENT  Biết cách sử dụng Bộ chuẩn hỗ trợ thực hiện chương trình GDMN.  Biết xây dựng công theo dõi sự phát triển của trẻ  Biết điều chỉnh kế hoạch giáo dục dựa vào kết quả theo dõi sự phát triển của trẻ

1. Khái niệm về chuẩn

Chuẩn phát triển trẻ là những tuyên bố thể hiện sự mong đợi về những gì trẻ nên biết và có thể làm được dưới tác động của giáo dục.

Cái trẻ đã biết vaf tự làm được

Cái trẻ nên biết và có thể làm được

Các Mục đích sử dụng chuản Xây dựng Giáo trình

Nâng cao Hướng dẫn

Tăng cường Giáo dục Dạy dỗ trẻ

Tiêu chuẩn Học và Phát triển Sớm

Nâng cao Kiến thức Cộng đồng về Phát triển của Trẻ

Giám sát Tiến bộ Quốc gia

Nâng cao Chất lượng đào tạo Giáo viên

Đánh giá các Chương trình

 Chuẩn giúp cho GV, cha mẹ hiểu được khả năng của trẻ để: + Không đòi hỏi ở trẻ những điều trẻ không thể làm được hoặc đánh giá thấp khả năng của trẻ. + Hỗ trợ để trẻ phát triển tối đa tiềm năng của mình + Theo dõi sự phát triển của trẻ để điều chỉnh các tác động kích thích sự phát triển của trẻ.

Không phải là một danh mục liệt kê thật đầy đủ về sự phát triển của trẻ.

Không dùng để xếp loại trẻ.

2. Cấu trúc và nội dung của Chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi

.

Cấp độ 1. LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN

4.1.Cấu trúc của Chuẩn PTT

Cấp độ 2. CHUẨN

Cấp độ 3. CHỈ SỐ

Phạm vi phát triển cụ thể của trẻ

Lĩnh vực

là những mong đợi mà trẻ em năm tuổi nên biết và có thể làm được

Lĩnh vực

Chuẩn

Mô tả những hành vi hay kỹ năng có thể quan sát được mà ta mong trẻ đạt được trong Chuẩn đã định.

Lĩnh vực Chuẩn

Chỉ số

Nội dung Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi gồm: 4 lĩnh vực

28 chuẩn 120 chỉ số

Sự phát triển thể chất ( 6 chuẩn, 26 chỉ số)

Bộ chuẩn PTT 5 tuổi (4 lĩnh vực, 28 chuẩn, 120 chỉ số

Sự phát triển TC và quan hệ xã hội ( 7chuẩn, 34 chỉ số)

Sự phát triển ngôn ngữ và giao tiếp ( 6 chuẩn, 31 chỉ số

Sự phát triển nhận thức ( 9 chuẩn, 29 chỉ số)

Lĩnh vực PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT (6 chuẩn, 26 chỉ số)

Lĩnh vực phát triển thể chất Chuẩn 1.Trẻ có thể Chỉ số 1. Bật xa tối thiểu 50cm; kiểm soát và phối Chỉ số 2. Nhảy xuống từ độ cao 40 cm; hợp vận động các Chỉ số 3. Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4 m; nhóm cơ lớn Chỉ số 4. Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất.

Chuẩn 2. Trẻ có thể Chỉ số 5. Tự mặc và cởi được áo; kiểm soát và phối Chỉ số 6. Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình hợp vận động các vẽ; nhóm cơ nhỏ Chỉ số 7. Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản; Chỉ số 8. Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn Chuẩn 3. Trẻ có thể phối hợp các giác quan và giữ thăng bằng khi vận động

Chỉ số 9. Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu; Chỉ số 10. Đập và bắt được bóng bằng 2 tay; Chỉ số 11. Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m).

Lĩnh vực phát triển thể chất (tiếp) Chuẩn 4. Trẻ thể hiện sức mạnh, sự nhanh nhẹn và dẻo dai của cơ thể

Chỉ số 12. Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây; Chỉ số 13. Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian; Chỉ số 14. Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút

Chuẩn 5. Trẻ có hiểu biết, thực hành vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng

Chỉ số 15. Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn; Chỉ số 16. Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày; Chỉ số 17. Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp; Chỉ số 18. Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng; Chỉ số 19. Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày; Chỉ số 20. Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe.

Chuẩn 6. Trẻ có hiểu biết và thực hành an toàn cá nhân

Chỉ số 21. Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm; Chỉ số 22. Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm; Chỉ số 23. Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm; Chỉ số 24. Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép; Chỉ số 25. Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm; Chỉ số 26. Biết hút thuốc lá có hại và không lại gần người đang hút thuốc

Lĩnh vực PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ QUAN HỆ XÃ HỘI (7 chuẩn 34 chỉ số)

Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội Chuẩn 7. Trẻ thể Chỉ số 27. Nói được một số thông tin quan trọng về bản thân và hiện sự nhận thức gia đình; về bản thân Chỉ số 28. Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân; Chỉ số 29. Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân; Chỉ số 30. Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân Chuẩn 8. Trẻ tin Chỉ số 31. Cố gắng thực hiện công việc đến cùng; tưởng vào khả Chỉ số 32. Thể hiện sự vui thích khi hoàn thành công việc; năng của bản thân Chỉ số 33. Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày; Chỉ số 34. Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân. Chuẩn 9. Trẻ biết Chỉ số 35. Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc thể hiện cảm xúc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ của người khác; Chỉ số 36. Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói và cử chỉ, nét mặt; Chỉ số 37. Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè; Chỉ số 38. Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp; Chỉ số 39. Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc; Chỉ số 40. Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh; Chỉ số 41. Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích.

Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội (tiếp) Chuẩn 10. Trẻ có Chỉ số 42. Dễ hoà đồng với bạn bè trong nhóm chơi; mối quan hệ tích Chỉ số 43. Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi; cực với bạn bè và Chỉ số 44. Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ người lớn chơi với những người gần gũi; Chỉ số 45. Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn; Chỉ số 46. Có nhóm bạn chơi thường xuyên; Chỉ số 47. Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động

Chuẩn 11. Trẻ thể Chỉ số 48. Lắng nghe ý kiến của người khác; hiện sự hợp tác với Chỉ số 49. Trao đổi ý kiến của mình với các bạn; bạn bè và mọi Chỉ số 50. Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè; người xung quanh Chỉ số 51. Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn; Chỉ số 52. Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.

Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội(tiếp) Chuẩn 12. Trẻ có Chỉ số 53. Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người các hành vi thích khác; hợp trong ứng xử Chỉ số 54. Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ xã hội phép với người lớn; Chỉ số 55. Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết; Chỉ số 56. Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối với môi trường; Chỉ số 57. Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày.

Chuẩn 13. Trẻ thể hiện sự tôn trọng người khác

Chỉ số 58. Nói được khả năng và sở thích của bạn và người thân; Chỉ số 59. Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình; Chỉ số 60. Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.

Lĩnh vực PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ VÀ GIAO TIẾP (6 chuẩn 31 chỉ số)

Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp Chuẩn 14. Trẻ Chỉ số 61. Nhận ra được sắc thái biểu cảm của lời nói khi vui, buồn, tức, nghe hiểu lời giận, ngạc nhiên, sợ hãi; Chỉ số 62. Nghe hiểu và thực hiện được các chỉ dẫn liên quan đến 2, 3 hành nói động; Chỉ số 63. Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi; Chỉ số 64. Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.

Chuẩn 15. Trẻ biết sử dụng lời nói để giao tiếp và biểu lộ cảm xúc, ý nghĩ

Chỉ số 65. Nói rõ ràng; Chỉ số 66. Sử dụng các từ chỉ tên gọi, hành động, tính chất và từ biểu cảm trong sinh hoạt hàng ngày; Chỉ số 67. Sử dụng các loại câu khác nhau trong giao tiếp; Chỉ số 68. Sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân; Chỉ số 69. Sử dụng lời nói để trao đổi và chỉ dẫn bạn bè trong hoạt động; Chỉ số 70. Kể về một sự việc, hiện tượng nào đó để người khác hiểu được; Chỉ số 71. Kể lại được nội dung chuyện đã nghe theo trình tự nhất định; Chỉ số 72. Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện.

Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp (tiếp) Chỉ số 73. Điều chỉnh giọng nói phù hợp với tình huống và nhu cầu giao tiếp. Chỉ số 74. Chăm chú lắng nghe người khác và đáp lại bằng cử chỉ, nét mặt, thực hiện một số quy tắc thông ánh mắt phù hợp; Chỉ số 75. Chờ đến lượt trong trò chuyện, không nói leo, không ngắt lời thường trong người khác; giao tiếp Chỉ số 76. Hỏi lại hoặc có những biểu hiện qua cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi không hiểu người khác nói; Chỉ số 77. Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống; Chỉ số 78. Không nói tục, chửi bậy. Chuẩn 16. Trẻ

Chuẩn 17. Trẻ Chỉ số 79. Thích đọc những chữ đã biết trong môi trường xung quanh; thể hiện hứng Chỉ số 80. Thể hiện sự thích thú với sách; thú đối với việc Chỉ số 81. Có hành vi giữ gìn, bảo vệ sách. đọc

Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp (tiếp) Chuẩn 18. Trẻ thể hiện một số hành vi ban đầu của việc đọc.

Chỉ số 82. Biết ý nghĩa một số ký hiệu, biểu tượng trong cuộc sống; Chỉ số 83. Có một số hành vi như người đọc sách; Chỉ số 84. “Đọc” theo truyện tranh đã biết; Chỉ số 85. Biết kể chuyện theo tranh.

Chuẩn 19. Trẻ thể hiện một số hiểu biết ban đầu về việc viết

Chỉ số 86. Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói; Chỉ số 87. Biết dùng các ký hiệu hoặc hình vẽ để thể hiện cảm xúc, nhu cầu, ý nghĩ và kinh nghiệm của bản thân; Chỉ số 88. Bắt chước hành vi viết và sao chép từ, chữ cái; Chỉ số 89. Biết “viết” tên của bản thân theo cách của mình; Chỉ số 90. Biết “viết” chữ theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới; Chỉ số 91. Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.

Lĩnh vực PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC (9 chuẩn 29 chỉ số)

Lĩnh vực phát triển nhận thức Chuẩn 20. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường tự nhiên

Chỉ số 92. Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung; Chỉ số 93. Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên; Chỉ số 94. Nói được những đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống; Chỉ số 95. Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra.

Chuẩn 21. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường xã hội

Chỉ số 96. Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng; Chỉ số 97. Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống; Chỉ số 98. Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống

Chuẩn 22. Trẻ thể Chỉ số 99. Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản hiện một số hiểu nhạc; biết về âm nhạc và Chỉ số 100. Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em; Chỉ số 101. Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài tạo hình

hát hoặc bản nhạc; Chỉ số 102. Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản; Chỉ số 103. Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình.

Lĩnh vực phát triển nhận thức (tiếp) Chuẩn 23. Trẻ có một số hiểu biết về số, số đếm và đo

Chỉ số 104. Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10; Chỉ số 105. Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm; Chỉ số 106. Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo.

Chuẩn 24. Trẻ nhận Chỉ số 107. Chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và biết về một số hình khối trụ theo yêu cầu; hình học và định Chỉ số 108. Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, hướng trong không sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác. gian Chuẩn 25. Trẻ có Chỉ số 109. Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự; một số nhận biết ban Chỉ số 110. Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày; đầu về thời gian Chỉ số 111. Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ

Lĩnh vực phát triển nhận thức (tiếp) Chuẩn 26. Trẻ tò mò Chỉ số 112. Hay đặt câu hỏi; Chỉ số 113. Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh và ham hiểu biết Chuẩn 27. Trẻ thể Chỉ số 114. Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân – kết quả đơn hiện khả năng suy giản trong cuộc sống hằng ngày; Chỉ số 115. Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối luận tượng còn lại; Chỉ số 116. Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc

Chuẩn 28. Trẻ thể Chỉ số 117. Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hiện khả năng sáng hát; Chỉ số 118. Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình; tạo

Chỉ số 119. Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau; Chỉ số 120. Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác.

3. Mục đích ban hành Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi

1. Hỗ trợ thực hiện chương trình giáo dục mầm non, nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục, chuẩn bị tâm thế cho trẻ em năm tuổi vào lớp 1.  a) Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi là cơ sở để cụ thể hóa mục tiêu, nội dung chăm sóc, giáo dục, lựa chọn và điều chỉnh hoạt động chăm sóc, giáo dục cho phù hợp với trẻ mẫu giáo năm tuổi.  b) Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi là cơ sở để xây dựng bộ công cụ theo dõi đánh giá sự phát triển của trẻ mẫu giáo năm tuổi.

2. Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi là căn cứ để xây dựng chương trình, tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn các bậc cha mẹ và cộng đồng trong việc chăm sóc, giáo dục trẻ em năm tuổi nhằm nâng cao nhận thức về sự phát triển của trẻ em. Trên cơ sở đó tạo sự thống nhất trong chăm sóc, giáo dục trẻ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.

. Cách sử dụng Bộ chuẩn PTTENT để :  Xác định mục tiêu giáo dục năm? Lựa chọn và cụ thể hóa nội dung? Xác định và điều chỉnh các hoạt động?

Căn cứ xác định mục tiêu  – Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi gồm 28 chuẩn, 120 chỉ số. Đây chính là mục tiêu giáo dục cụ thể đầu ra của trẻ mẫu giáo 5 tuổi cần đạt được trong và sau quá trình giáo dục.  – 120 chỉ số trong Bộ chuẩn được thực hiện qua cac thang các (chủ đề )của năm học.

Căn cứ xác định nội dung  – Dựa vào mục tiêu giáo dục giáo viên cụ thể nội dung giáo dục trong chương trình giáo dục mầm non tương ứng với mục tiêu (các chỉ số)

 Mục tiêu giáo dục cụ thể (chỉ số ) -Tự mặc và cởi được áo, quần –

 Nội dung giáo dục( trong chương trình )  + Các loại cử động của bàn tay, ngón tay và cổ tay  + Lắp ráp các hình, xâu luồn các hạt, buộc dây  + Cài, cởi cức áo, quần, kéo khóa

Đi thăng bằng được trên ghếthể dục (2m x 0,25m x 0,35m).

+ Đi nối bàn chân tiến, lùi + Đi trên dây (dây đặt trên sàn), đi trên ván dốc, đi trên ghế thể dục

3. Lựa chọn hoạt động giáo dục.  – Từ nội dung giáo dục được lựa chọn, giáo viên có thể lựa chọn, thiết kế hoạt động phù hợp với chủ đề để tổ chức cho trẻ hoạt động.  – Một nội dung giáo dục giáo viên có thể thiết kế thành các hoạt động khác nhau như trò chuyện, khám phá, chơi, lao động… phù hợp với khả năng. hứng thú của trẻ, điều kiện vật chất sẵn có… Các hoạt động này được tổ chức thực hiện vào các thời điểm phù hợp trong ngày.

Mục tiêu giáo dục – Lắng nghe ý kiến người khác

Nội dung

Hoạt động

— Chu y nghe nguoi khac noi — Khong cat ngang, khong noi leo — Chap nhan y kien hop ly cua nguoi khac, khong trung voi y cña minh

– Trò chuyện về các hành vi, cử chỉ lịch sự, tôn trọng lẫn nhau khi giao tiếp với bạn bè. – Trò chơi: “làm theo người chỉ huy”; “Ai chăm chú nhất ” tạo bảng “ Người biết lắng nghe”; – Nghe kể chuyện – Kể chuyện nối tiếp – Thảo luận theo nhóm

Phương pháp theo dõi đánh giá sự phát triển của trẻ

Khi thực hiện chương trình GDMN thường thực hiện theo dõi trẻ đánh giá sự PTT vào các thời điểm nào trong năm Cách xây dựng công cụ theo dõi, đánh giá sự phát triển của trẻ dựa vào Bộ chuẩn PTTENT

1. Các phương pháp theo dõi đánh giá sự phát triển trẻ Tạo tình huống;  Quan sát;  Trò chuyện với trẻ/phụ huynh/giáo viên  Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.  Bài tập

2. Các thời điểm theo dõi đánh giá sự phát triển của trẻ  Đánh giá hàng ngày ( Theo dõi thường xuyên) là đánh giá trẻ trong các hoạt động hàng ngày để kịp thời điều chỉnh hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ trong các hoạt động tiếp theo  Đánh giá cuối chủ đề/ giai đoạn: đánh giá những việc giáo viên và trẻ chưa làm được để cải tiến, điều chỉnh kế hoạch, môi trường giáo dục trong các chủ đề tiếp theo

3. Các bước xây dựng Bộ công cụ theo đõi đánh giá sự phát triển của trẻ Bước 1. Lựa chọn các chỉ số cần theo dõi. Bước 2. Thống nhất thang điểm: đánh dấu +: đạt ; dầu -: chưa đạt; Bước 3. Nghiên cứu minh chứng của các chỉ số để lựa chọn phương pháp theo dõi, kiểm tra, dụng cụ hỗ trợ

Bước 4. Thảo luận về danh mục kiểm tra xem những phương pháp sử dụng sẽ cho kết quả có chính xác không? Các dụng cụ sử dụng kèm theo có phù hợp không; có dễ sử dụng không? Sửa và hoàn chỉnh Bước 5: Thử nghiệm danh mục kiểm tra bằng cách đóng vai trẻ và người kiểm tra để thống nhất cách thực hiện đối với từng chỉ số

Ví dụ minh họa  Chỉ số: 51: Chấp nhận sự phân công của nhóm bạn và người lớn

Đạt Thực hiện sự phân công của người khác – Vui vẻ thực hiện nhiệm vụ

Chưa đạt Không nhận sự phân công của người khác hoặcKhông vui vẻ thực hiện

 *Tạo tình huống  Cô đưa ra một công việc và phân công trẻ vào từng công việc cụ thể. Ví dụ trực nhật lớp, cô phân công một số trẻ xếp lại giá đồ chơi, một số trẻ quét nhà, một số trẻ kê lại bàn ghế .. Cô quan sát trẻ thực hiện  * Quan sát: trong các công việc lao động : vệ sinh lớp, trước, sau giờ ăn hoặc trong một trò chơi có nhiều vai chơi…  *Trao đổi với phụ huynh. Ở nhà trẻ khi mẹ giao việc trẻ có thực hiện không ? Khi thực hiện công việc được giao trẻ có vui vẻ làm không ?

Cong cu: – Chi so - Minh chung cho chi so - Phuong phap danh gia chi so - Dung cu, thiet bij ho tro cho viec thuc hien

4.Sử dụng bộ công cụ.  4.1. Sử dụng bộ công cụ để theo dõi sự phát triển của trẻ thường xuyên.  – Để có thể sử dụng Bộ chuẩn PTTENT theo dõi sự phát triển thường xuyên của trẻ, GV cần nắm được các phương pháp đánh giá từng chỉ số và chủ yếu thông qua các hoạt động thường ngày cùng với trẻ  – GV có thể kết hợp cùng với gia đình giáo dục các cháu một cách phù hợp để dần dần các cháu có thể đạt được mục tiêu của giáo dục mầm non, nghĩa là đạt được 120 chỉ số phát triển phù hợp với độ tuổi.

 Để đánh giá sự phát triển của trẻ cuối kì dựa trên Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi, chúng ta cần có một Bảng liệt kê các chỉ số cần đánh giá ở trẻ 5 tuổi.  1- Xác định một nhóm chuyên gia xây dựng Bảng liệt kê. Đó là những người am hiểu về trẻ 5 tuổi (có thể là những người nghiên cứu về trẻ mẫu giáo, các nhà quản lí ngành học mầm non, giáo viên có kinh nghiệm dạy trẻ 5 tuổi…)  2- Từ 120 chỉ số của Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi, nhóm chuyên gia chọn ra khoảng 30 – 40 chỉ số bảo đảm 4 nguyên tắc đã nêu trên;

 3- Với mỗi chỉ số được lựa chọn, cần xác định:  + Phương pháp đánh giá (có thể lựa chọn một hay một số các phương pháp đánh giá sự phát triển của trẻ nêu trong phần phụ lục);  + Cách thức đánh giá (Ví dụ: nếu dùng phương pháp phỏng vấn thì sẽ phỏng vấn ai? Với câu hỏi cụ thể như thế nào? ở đâu?, nếu dùng phương pháp kiểm tra trực tiếp thì bài tập kiểm tra là gì?);  + Mức độ đánh giá (Ví dụ: đánh giá theo 2 mức độ: có/không; đánh giá theo 3 mức độ: có/thỉnh thoảng/không….)  4- Xác định các dụng cụ, phương tiện cần thiết để thực hiện việc đánh giá với các chỉ số đã được lựa chọn vào Bảng liệt kê.

 5- Đưa Bảng liệt kê với cách thức đánh giá cụ thể từng chỉ số cho một nhóm (khoảng 3-5) giáo viên có kinh nghiệm và yêu cầu họ cho biết: cách đánh giá của những chỉ số nào là chưa rõ ràng hay chưa thích hợp.  6- Nhóm chuyên gia tiến hành thử nghiệm Bảng liệt kê trên một nhóm trẻ 5 tuổi (khoảng 30 trẻ) để xác định các chỉ số phù hợp

Hoạt động 5. Thảo luận nhóm. Các nhóm trả lời câu hỏi sau: 1. Thế nào là điều chỉnh kế hoạch giáo dục  2. Căn cứ vào đâu để điều chỉnh kế hoạch giáo dục

 1. Điều chỉnh kế hoạch giáo dục là điều chỉnh mục tiêu, nội dung giáo dục các hoạt động giáo dục cho phù hợp với cá nhân trẻ  2. Căn cứ điều chỉnh kế hoạch giáo dục  Căn cứ vào Bảng tổng hợp đánh giá sự phát triển của nhóm/ lớp theo Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi, giáo viên xem xét điều chỉnh kế hoạch giáo dục của tháng/chủ đề, tuần, ngày tiếp theo

 * Điều chỉnh kế hoạch chủ đề tiếp theo  Cụ thể : Đối với những chỉ số có số trẻ đạt dưới 70 % thì giáo viên tiếp tục đưa vào mục tiêu giáo dục của chủ đề tiếp theo. Đối với những chỉ số có trên 70% trẻ thực hiện được, giáo viên đếm số trẻ chưa đạt được chỉ số này để chú ý tạo điều kiện cho trẻ được rèn luyện mọi lúc, mọi nơi trong quá trình giáo dục đồng thời trao đổi với phụ huynh để cùng nhau giúp trẻ đạt được.  Do đó mục tiêu giáo dục của chủ đề tiếp theo sẽ gồm:  – Các chỉ số mới cộng thêm các chỉ số được chuyển từ chủ đề trước sang (những chỉ số có số trẻ đạt dưới 70%)

* Điều chỉnh kế hoạch ngày  – Những chỉ số trẻ chưa đạt (- ) giáo viên điều chỉnh các hoạt động phù hợp với nhu cầu, hứng thú và khả năng của trẻ

View more…

Comments

BẢNG CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN TRẺ 5 TUỔI

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN PHÚ XUYÊN

TRƯỜNG MẦM NON HỒNG THÁI

BẢNG CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN TRẺ 5 TUỔI

Tháng 9 – Năm học : 2017 – 2018

Lĩnh vực

Tên chỉ số

Minh chứng

Phương pháp theo dõi, đánh giá

Địa điêm, thời gian, hình thức, phương tiện

Phân công giáo viên

Phát triển thể chất

Chỉ số 5: Tự mặc và cởi được áo;

– Tự cài và mở hết cúc, hai tà áo không bị lệch .- Thường xuyên tự mặc và cởi được quần áo đúng cách, đôi lúc phải có người trợ giúp . Bài tập, quan sát – Trong giờ đón, trả trẻ, chơi góc .- Áo / quần cho trẻ thực hành thực tế

Chỉ số 15: Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn;

– Thường xuyên tự rửa tay bằng xà phòng hoặc đôi lúc cô giáo phải hướng dẫn .- Tay rửa sạch xà phòng Quan sát – Mọi lúc mọi nơi, trước khi ăn cơm, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn .- Đồ dùng vệ sinh, thùng nước, xà phòng

Chỉ số 16: Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày;

– Thường xuyên tự chải răng, rửa mặt hoặc nhiều lúc cô giáo phải hướng dẫn .- Không còn kem đánh răng sót lại trên bản chải . Quan sát – Trao đổi với cha mẹ học viên để đánh giá

– Tại nhóm lớp, hoạt động vệ sinh.

– Bàn chải đánh răng, kem đánh răng và khăn mặt của trẻ

Chỉ số 18: Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng;

– Tự chải đầu khi cần hoặc khi được cô giáo nhắc .- Tự chỉnh lại quần, áo khi bị xô, lệch hoặc khi được cô giáo nhắc . Quan sát Các hoạt động giải trí hàng ngày, sau khi trẻ chơi, khi ngủ dậy, trước khi ra về .

Chỉ số 24: Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép

– Không đi theo người lạ- Không nhận quà của người lạ khi chưa có được người thân trong gia đình được cho phép . Tạo trường hợp – Các hoạt động giải trí hàng ngày

Phát triển tình cảm và quan hệ xã hội

– Chỉ số 42: Dễ hoà đồng với bạn bè trong nhóm chơi;

– Nhanh chóng hòa đồng vào hoạt động giải trí chung nhóm bạn .- Vui vẻ, tự do khi chơi trong nhóm bạn . – Tạo trường hợp- Quan sát- Trao đổi với cha mẹ – Hoạt động có chủ đích, hoạt động giải trí góc, hoạt động giải trí ngoài trời, hoạt động và sinh hoạt chiều .

– Chỉ số 50: Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè;

– Chơi với bạn vui tươi- Biết xử lý mẫu thuận giữa mình với những bạn trong nhóm . – Quan sát- Trao đổi với cha mẹ – Hoạt động có chủ đích, hoạt động giải trí góc, hoạt động giải trí ngoài trời, hoạt động và sinh hoạt chiều .

Chỉ số 54 : Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn

– Tự chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi, lễ phép với người lớn . Quan sát – trao đổi với cha mẹ – Hàng ngày : đón, trả trẻ, hoạt động giải trí góc

Phát triển ngôn ngữ

– Chỉ số 65: Nói rõ ràng;

– Không nói ngọng, nói lắp, nói đủ câu để người khác hiểu được Quan sát – Hoạt động có chủ đích, Hoạt động góc, hđ chung

– Chỉ số 77. Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống;

– Trẻ dữ thế chủ động sử dụng những câu : cảm ơn, xin lỗi, tạm biệt … trong những trường hợp tương thích không cần người lớn nhắc nhở . – Quan sát- Trao đổi với cha mẹ – Các hoạt động giải trí hàng ngày .

Chỉ số 78: Không nói tục chửi bậy

– Không nói tục, chửi bậy . Quan sát Các hoạt động giải trí trong ngày

Phát triển nhận thức

– Chỉ số 109: Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự.

– Nói được tên những ngày trong tuần theo thứ tự( Ví dụ : thứ hai, thứ ba … ) Trò chuyện với trẻ, quan sát Trong những hoạt động học, hoạt động giải trí chơi .

– Chỉ số 110: Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày;

– Nói được ngày hôm nay là thứ mấy, ngày mai là thứ mấy .- Nói được những sự kiện diễn ra trong ngày hôm qua, thời điểm ngày hôm nay và sẽ diễn ra vào ngày mai . Trò chuyện với trẻ, quan sát Trong những hoạt động giải trí hoàn toàn có thể sử dụng tên những ngày trong tuần của trẻ .

Video liên quan

You may also like

Để lại bình luận