Thực trạng và tiềm năng phát triển du lịch bình định
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.44 KB, 26 trang )
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
KHOA ĐỊA LÍ – ĐỊA CHÍNH
Tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch tỉnh Bình
Định
GVHD: LÊ THỊ LÀNH
NHÓM: 5
CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI
MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:
CHƯƠNG 2:
CHƯƠNG 3:
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC
TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU
TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN
PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH
LỊCH TỈNH BÌNH ĐỊNH
CỨU
BÌNH ĐỊNH
KẾT LUẬN
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Du lịch – ngành kinh tế được ví như là “ Công nghiệp không khói” đã trở thành hoạt động kinh tế sôi động
hàng đầu trên thế giới
Bình Định là một tỉnh ven biển thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, với diện tích 6050,6 km
2
là một trong
các cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và vùng Nam Lào.
Có vị trí địa lí, địa hình tương đối phức tạp nhưng lại có nhiều cảnh quan đẹp như: Ghềnh Ráng – Tiên Sa,
Hầm Hô, đầm Thị Nại, Cù Lao Xanh, suối khoáng nóng Hội Vân,…cùng với một bề dày lịch sử.
Với 231 di tích trong đó có 33 di tích lịch sử-văn hóa được xếp hạng cấp quốc gia, 50 di tích lịch sử-văn hóa
được xếp hạng cấp tỉnh tạo ra nhiều sản phẩm du lịch thu hút nhiều du khách: tháp Chăm, Bảo tàng Quang
Trung, võ cổ truyền, ẩm thực…
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Bình Định cũng được mệnh danh là “Đất võ trời văn” nơi sản sinh ra nhiều nhà văn hóa, nhà anh hùng
hào kiệt. Chình những yếu tố này giúp cho tỉnh Bình Định có tiềm năng về du lịch vô cùng quý giá
Tuy nhiên, hiện nay với sự phát triển của ngành du lịch tỉnh Bình Định còn đơn điệu, nghèo nàn chưa
tương xứng với tiềm năng, chưa mang tính đặc trưng của địa phương làm hài lòng và thõa mãn nhu cầu
tìm hiểu của khách du lịch.
Do đó, việc thực hiện đề tài “ Tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch ở tỉnh Bình Định” có ý nghĩa lí
luận và thực tiễn cao.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch tỉnh Bình Định nói chung. Từ đó, đề xuất một số giải
pháp nhằm phát triển du lịch tỉnh Bình Định.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu trên, trong quá trình nghiên cứu đề tài phải:
Tìm hiểu cơ sở lí luận và thực tiễn của ngành du lịch nói chung.
Đánh giá tiềm năng phát triển du lịch ở tỉnh Bình Định.
Đánh giá tình hình phát triển du lịch ở tỉnh Bình Định.
Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển du lịch ở tỉnh Bình Định.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Tìm năng phát triển du lịch.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Các tài nguyên du lịch, điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội phục vụ cho phát
triển du lịch
Thời gian: 24/11-16/12/2015
Không gian: tỉnh Bình Định
5. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.1 Quan điểm nghiên cứu:
Quan điểm lãnh thổ
Quan điểm hệ thống, tổng hợp
Quan điểm thực tiễn
Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững
5. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
5.2 Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập và xử lí số liệu
Phương pháp bản đồ
Phương pháp khảo sát thực địa
6.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Cơ sở lí luận và thực tiễn
về vấn đề nghiên cứu.
Tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch tỉnh Bình Định.
Giải pháp phát triển du lịch ở tỉnh Bình Định.
7. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
7.1. KQ1: Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn
Cơ sở lí luận:
Khái niệm du lịch
Tiềm năng du lịch
Tài nguyên du lịch
Điểm du lịch
Tuyến du lịch
7.1. KẾT QUẢ THỨ NHẤT
7.1. KQ1: Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn
Các khái niệm về du lịch.
Tiềm năng du lịch là tổng hợp tất cả các điều kiện bên trong và bên ngoài có giá trị khai thác, sử dụng và
phát triển. Tiềm năng du lịch là một trong những điều kiện trực tiếp để phát triển du lịch. Tiềm năng du
lịch bao hàm: vị trí địa lý, tài nguyên du lịch, con người, thị trường, các điều kiện về kinh tế – xã hội…
Sự đa dạng của nguồn tài nguyên thiên nhiên về tự nhiên lẫn nhân văn:
•
+Về tự nhiên: bãi biển, hang động, đảo, nước khoáng, cảnh quan…
•
+Về nhân văn: di tích lịch sử, kiến trúc nghệ thuật, làng nghề thủ công truyền thống, lễ hội…
7.1. KẾT QUẢ THỨ NHẤT
7.1. KQ1: Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn
Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn, phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch
•
Điều kiện để công nhân là điểm du lịch :Theo điều 24, mục 1, chương 4 Luật Du lịch Việt Nam
(2005)
Tuyến du lịch là lộ trình liên kết các khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch, gắn
với các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
Điều kiện để công nhân là tuyến du lịch :Theo điều 25, mục 1, chương 4 Luật Du lịch Việt Nam
(2005)
7.2. KQ2: Tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch tỉnh Bình Định
Tiềm năng:
+ Vị trí địa lí
+ Điều kiện tự nhiên
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên
+ Tài nguyên du lịch nhân văn
+ Điều kiện kinh tế-xã hội: dân cư, cơ sở vật chất, hạ tầng..
7.2. KẾT QUẢ THỨ HAI
7.2. KQ2: Tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch tỉnh Bình Định
1. Doanh thu từ du lịch trong những năm qua
Tổng doanh thu du lịch Bình Định giai đoạn 2001-2010
Năm
Tổng doanh thu (tỷ đồng)
Tăng so vói năm trước (%)
2001
50.096
10
2002
54.487
9
2003
60.281
11
2004
75.000
24
2005
90.000
20
2006
110.000
22
2007
142.800
30
2008
190.000
33
2009
214.538
13
2010
275.985
29
Tăng TB
20.87
Nguồn: Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Định
7.2. KQ2: Tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch tỉnh Bình Định
Cơ cấu GDP theo ngành tỉnh Bình Định giai đoạn 2001-2010
Đơn vị tính : tỷ đồng
2001
GDP
2009
Tỉ lệ (%)
GDP
2010
Tỉ lệ (%)
GDP
Tỉ lệ (%)
Tốc độ tăng
trưởng
Ngành kinh tế
(%)
1.Nông -Lâm-Ngư
1805,6
46,61
3038,8
35,78
3273,2
34,96
6,83
2.CN-XD
776,9
20,05
2357,3
27,75
2681
28,63
14,75
3.Dịch vụ
1291,4
33,34
3098
36,47
3408,55
36,41
11,39
Du lịch
60,1
1,55
199,1
2,34
213,4
2,28
15,12
Tổng cộng
3873,9
100
8494,1
100
9362,7
100
10,3
Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Bình Định; Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch tỉnhBình Định
7.2. KQ2: Tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch tỉnh Bình Định
2.Quy mô khách du lịch
Tổng lượng khách du lịch đến Bình Định giai đoạn 20012010
Năm
Tổng lượng khách
Số lượng
Khách quốc tế
Tăng so với năm
Số lượng
trước(%)
Khách nội địa
Tăng so với năm
Số lượng
trước(%)
Tăng so với năm
trước(%)
2001
146.396
12
20.036
14
126.060
11
2002
162.579
11,05
23.412
15,12
139.167
10,39
2003
183.340
12,77
18.174
-22,37
165.166
18,68
2004
275.000
49,99
25.000
37,55
250.000
51,36
2005
380.000
38,18
28.373
13,49
351.627
40,65
2006
450.000
18,42
35.000
23,35
415.000
18,02
2007
560.000
24,44
42.000
20
518.000
24,81
2008
712.800
27,28
57.018
35,75
655.782
26,59
2009
835.000
17,14
64.000
12,24
771.000
17,56
2010
1.040.000
24,55
76.800
20
963.200
24,92
Nguồn: Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch tỉnhBình Định
7.2. KQ2: Tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch tỉnh Bình Định
3.Quy mô cơ sở lưu trú
Tình hình lưu trú của khách du lịch tại Bình Định giai đoạn 20052010
(Đơn vị: Lượt
khách)
2005
Chỉ tiêu
2006
2007
2008
2009
2010
Tổng số khách
380.000
450.000
560.700
712.800
835.000
1.040.000
Ngày lưu trú TB KQT
1,59
1,70
1,81
1,80
1,83
1,95
Ngày lưu trú TB KNĐ
1,70
1,74
1,83
1,84
1,82
2,3
Bình quân chung
1,69
1,73
1,82
1,83
1.82
2,2
Nguồn: Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch tỉnhBình Định
7.3. KQ3: Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bình Định.
Cần quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết phát triển du lịc h:
•
Quy hoạch là một trong những nội dung quan trọng để phát triển du lịch, có những giải pháp quản lí và phát
triển du lịch.
•
Bên cạnh đó cần quy hoạch chuyên ngành khác như các làng nghề truyền thống, hệ thống siêu thị, điểm mua
sắm, nhà hang.. làm phong phú các loại hình dịch vụ du lịch.
7.3. KẾT QUẢ THỨ BA
7.3. KQ3: Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bình Định.
Về mũi nhọn đầu tư phát triển hạ tầng:
Tiếp tục đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng và các phương tiện giao thông vận chuyển du lịch.
Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng cho du lịch biển
Đầu tư chỉnh trang đô thị, tôn tạo cảnh quan Tp Quy Nhơn
Nâng cấp và xây dựng mới cơ sở vật chất kĩ thuật, dịch vụ phục vụ du lịch tại một số di tích và danh
thắng.
Xây dựng một số khu vui chơi, giải trí tổng hợp với nhiều loại hình kết hợp
Thu hút đầu tư, xây mới hệ thống cơ sở lưu trú, hình thành tổ hợp khách sạn kết hợp và trung tâm
thương mại, kết hợp nghỉ dưỡng và hội nghị hội thảo mang tầm quốc gia, quốc tế.
7.3. KẾT QUẢ THỨ BA
7.3. KQ3: Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bình Định.
Về giải pháp phát triển du lịch bền vững:
Huy động các nguồn lực trong nước lẫn ngoài nước trong việc khai thác và phát triển du lịch
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ du lịch
Nâng cao nhận thức và giáo dục cộng đồng về vị trí và vai trò của du lịch
Đẩy mạnh quảng bá, phát triển thương hiệu du lịch
Tập trung phát triển các ngành dịch vụ và công nghiệp phụ trợ cho du lịch
Sớm thiết lập hệ thống văn phòng đại diện du lịch Bình Định
8. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
30
7.3. KQ3: Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Bình Định.
Về trọng tâm phát triển du lịch:
Tiến hành quy hoạch về không gian các tuyến, các khu, cụm, điểm du lịch
Chú trọng đầu tư phát triển các sản phẩm du lịch đặc trưng của Tỉnh
Chính sách khuyến kích đầu tư để thu hút các công ty du lịch lớn của quốc gia và quốc
tế
8. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
8. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
8.1. Những mặt đạt được
Hệ thống hóa được các cơ sở lí luận và thực tiễn liên quan đếm ngành du lịch
Lợi thế các đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và kinh tế xã hội ở địa phương ảnh hưởng tới sự
phát triển du lịch
Nắm được tình hình phát triển du lịch tỉnh Bình Định trong những năm qua
Đề xuất một số giải pháp nhằm khôi phát triển tiềm năng du lịch tỉnh Bình Định
8.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
8. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
8.2. Những mặt chưa đạt được
Nguồn tài liệu thu thập còn thiếu, đặc biệt là nguồn số liệu thống kê, nên chưa phản
ánh rõ tình hình phát triển du lịch tỉnh Bình Định.
Chưa khảo sát thực tế các địa điểm du lịch, cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển du lịch
để thấy rõ lợi thế và khó khăn
8. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
LỊCH TỈNH BÌNH ĐỊNHCỨUBÌNH ĐỊNHKẾT LUẬN1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀIDu lịch – ngành kinh tế tài chính được ví như là “ Công nghiệp không khói ” đã trở thành hoạt động giải trí kinh tế tài chính sôi độnghàng đầu trên thế giớiBình Định là một tỉnh ven biển thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, với diện tích quy hoạnh 6050,6 kmlà một trongcác cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và vùng Nam Lào. Có vị trí địa lí, địa hình tương đối phức tạp nhưng lại có nhiều cảnh sắc đẹp như : Ghềnh Ráng – Tiên Sa, Hầm Hô, đầm Thị Nại, Cù Lao Xanh, suối khoáng nóng Hội Vân, … cùng với một bề dày lịch sử vẻ vang. Với 231 di tích lịch sử trong đó có 33 di tích lịch sử lịch sử-văn hóa được xếp hạng cấp vương quốc, 50 di tích lịch sử lịch sử-văn hóađược xếp hạng cấp tỉnh tạo ra nhiều mẫu sản phẩm du lịch lôi cuốn nhiều hành khách : tháp Chăm, Bảo tàng QuangTrung, võ truyền thống, ẩm thực ăn uống … 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀIBình Định cũng được ca tụng là “ Đất võ trời văn ” nơi sản sinh ra nhiều nhà văn hóa, nhà anh hùnghào kiệt. Chình những yếu tố này giúp cho tỉnh Bình Định có tiềm năng về du lịch vô cùng quý giáTuy nhiên, lúc bấy giờ với sự tăng trưởng của ngành du lịch tỉnh Bình Định còn đơn điệu, nghèo nàn chưatương xứng với tiềm năng, chưa mang tính đặc trưng của địa phương làm hài lòng và thõa mãn nhu cầutìm hiểu của khách du lịch. Do đó, việc thực thi đề tài “ Tiềm năng và thực trạng tăng trưởng du lịch ở tỉnh Bình Định ” có ý nghĩa líluận và thực tiễn cao. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀIĐánh giá tiềm năng tăng trưởng du lịch tỉnh Bình Định nói chung. Từ đó, đề xuất kiến nghị một số ít giảipháp nhằm mục đích tăng trưởng du lịch tỉnh Bình Định. 3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨUĐể đạt được tiềm năng trên, trong quy trình nghiên cứu và điều tra đề tài phải : Tìm hiểu cơ sở lí luận và thực tiễn của ngành du lịch nói chung. Đánh giá tiềm năng tăng trưởng du lịch ở tỉnh Bình Định. Đánh giá tình hình tăng trưởng du lịch ở tỉnh Bình Định. Nghiên cứu, yêu cầu một số ít giải pháp nhằm mục đích tăng trưởng du lịch ở tỉnh Bình Định. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU4. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI NGHIÊN CỨU4. 1. Đối tượng nghiên cứuTìm năng tăng trưởng du lịch. 4.2. Phạm vi nghiên cứuNội dung : Các tài nguyên du lịch, điều kiện kèm theo tự nhiên, kinh tế-xã hội ship hàng cho pháttriển du lịchThời gian : 24/11 – 16/12/2015 Không gian : tỉnh Bình Định5. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU5. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU5. 1 Quan điểm nghiên cứu và điều tra : Quan điểm lãnh thổQuan điểm mạng lưới hệ thống, tổng hợpQuan điểm thực tiễnQuan điểm sinh thái xanh và tăng trưởng bền vững5. QUAN ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU5. 2 Phương pháp nghiên cứu và điều tra : Phương pháp tích lũy và xử lí số liệuPhương pháp bản đồPhương pháp khảo sát thực địa6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨUCơ sở lí luận và thực tiễnvề yếu tố điều tra và nghiên cứu. Tiềm năng và thực trạng tăng trưởng du lịch tỉnh Bình Định. Giải pháp tăng trưởng du lịch ở tỉnh Bình Định. 7. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU7. 1. KQ1 : Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễnCơ sở lí luận : Khái niệm du lịchTiềm năng du lịchTài nguyên du lịchĐiểm du lịchTuyến du lịch7. 1. KẾT QUẢ THỨ NHẤT7. 1. KQ1 : Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễnCác khái niệm về du lịch. Tiềm năng du lịch là tổng hợp toàn bộ những điều kiện kèm theo bên trong và bên ngoài có giá trị khai thác, sử dụng vàphát triển. Tiềm năng du lịch là một trong những điều kiện kèm theo trực tiếp để tăng trưởng du lịch. Tiềm năng dulịch bao hàm : vị trí địa lý, tài nguyên du lịch, con người, thị trường, những điều kiện kèm theo về kinh tế tài chính – xã hội … Sự phong phú của nguồn tài nguyên vạn vật thiên nhiên về tự nhiên lẫn nhân văn : + Về tự nhiên : bãi biển, hang động, hòn đảo, nước khoáng, cảnh sắc … + Về nhân văn : di tích lịch sử lịch sử vẻ vang, kiến trúc thẩm mỹ và nghệ thuật, làng nghề thủ công truyền thống, liên hoan … 7.1. KẾT QUẢ THỨ NHẤT7. 1. KQ1 : Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễnĐiểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch mê hoặc, Giao hàng nhu yếu thăm quan của khách du lịchĐiều kiện để công nhân là điểm du lịch : Theo điều 24, mục 1, chương 4 Luật Du lịch Nước Ta ( 2005 ) Tuyến du lịch là lộ trình link những khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở phân phối dịch vụ du lịch, gắnvới những tuyến giao thông vận tải đường đi bộ, đường tàu, đường thuỷ, đường hàng không. Điều kiện để công nhân là tuyến du lịch : Theo điều 25, mục 1, chương 4 Luật Du lịch Nước Ta ( 2005 ) 7.2. KQ2 : Tiềm năng và thực trạng tăng trưởng du lịch tỉnh Bình ĐịnhTiềm năng : + Vị trí địa lí + Điều kiện tự nhiên + Tài nguyên du lịch tự nhiên + Tài nguyên du lịch nhân văn + Điều kiện kinh tế-xã hội : dân cư, cơ sở vật chất, hạ tầng .. 7.2. KẾT QUẢ THỨ HAI7. 2. KQ2 : Tiềm năng và thực trạng tăng trưởng du lịch tỉnh Bình Định1. Doanh thu từ du lịch trong những năm quaTổng doanh thu du lịch Bình Định quá trình 2001 – 2010N ămTổng doanh thu ( tỷ đồng ) Tăng so vói năm trước ( % ) 200150.09610200254.487200360.28111200475.00024200590.000202006110.000222007142.800302008190.000332009214.538132010275.98529 Tăng TB20. 87N guồn : Sở Văn hóa-Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Định7. 2. KQ2 : Tiềm năng và thực trạng tăng trưởng du lịch tỉnh Bình ĐịnhCơ cấu GDP theo ngành tỉnh Bình Định tiến trình 2001 – 2010 Đơn vị tính : tỷ đồng2001GDP2009Tỉ lệ ( % ) GDP2010Tỉ lệ ( % ) GDPTỉ lệ ( % ) Tốc độ tăngtrưởngNgành kinh tế tài chính ( % ) 1. Nông – Lâm-Ngư1805, 646,613038,835,783273,234,966,832. CN-XD776, 920,052357,327,75268128,6314,753. Dịch vụ1291, 433,34309836,473408,5536,4111,39 Du lịch60, 11,55199,12,34213,42,2815,12 Tổng cộng3873, 91008494,11009362,710010,3 Nguồn : Cục Thống kê tỉnh Bình Định ; Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch tỉnhBình Định7. 2. KQ2 : Tiềm năng và thực trạng tăng trưởng du lịch tỉnh Bình Định2. Quy mô khách du lịchTổng lượng khách du lịch đến Bình Định quá trình 20012010N ămTổng lượng kháchSố lượngKhách quốc tếTăng so với nămSố lượngtrước ( % ) Khách nội địaTăng so với nămSố lượngtrước ( % ) Tăng so với nămtrước ( % ) 2001146.3961220.03614126.060112002162.57911,0523. 41215,12139. 16710,392003183. 34012,7718. 174 – 22,37165. 16618,682004275. 00049,9925. 00037,55250. 00051,362005380. 00038,1828. 37313,49351. 62740,652006450. 00018,4235. 00023,35415. 00018,022007560. 00024,4442. 00020518.00024,812008712. 80027,2857. 01835,75655. 78226,592009835. 00017,1464. 00012,24771. 00017,5620101. 040.00024,5576. 80020963.20024,92 Nguồn : Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch tỉnhBình Định7. 2. KQ2 : Tiềm năng và thực trạng tăng trưởng du lịch tỉnh Bình Định3. Quy mô cơ sở lưu trúTình hình lưu trú của khách du lịch tại Bình Định tiến trình 20052010 ( Đơn vị : Lượtkhách ) 2005C hỉ tiêu20062007200820092010Tổng số khách380. 000450.000560.700712.800835.0001.040.000 Ngày lưu trú TB KQT1, 591,701,811,801,831,95 Ngày lưu trú TB KNĐ1, 701,741,831,841,822,3 Bình quân chung1, 691,731,821,831. 822,2 Nguồn : Sở Văn hóa-Thể thao-Du lịch tỉnhBình Định7. 3. KQ3 : Giải pháp tăng trưởng du lịch tỉnh Bình Định. Cần quy hoạch tổng thể và toàn diện và quy hoạch chi tiết cụ thể tăng trưởng du lịc h : Quy hoạch là một trong những nội dung quan trọng để tăng trưởng du lịch, có những giải pháp quản lí và pháttriển du lịch. Bên cạnh đó cần quy hoạch chuyên ngành khác như những làng nghề truyền thống lịch sử, mạng lưới hệ thống siêu thị nhà hàng, điểm muasắm, nhà hang .. làm phong phú và đa dạng những mô hình dịch vụ du lịch. 7.3. KẾT QUẢ THỨ BA7. 3. KQ3 : Giải pháp tăng trưởng du lịch tỉnh Bình Định. Về mũi nhọn góp vốn đầu tư tăng trưởng hạ tầng : Tiếp tục góp vốn đầu tư, tăng cấp hạ tầng và những phương tiện đi lại giao thông vận tải luân chuyển du lịch. Tập trung góp vốn đầu tư hạ tầng cho du lịch biểnĐầu tư chỉnh trang đô thị, tôn tạo cảnh sắc Tp Quy NhơnNâng cấp và thiết kế xây dựng mới cơ sở vật chất kĩ thuật, dịch vụ ship hàng du lịch tại một số ít di tích lịch sử và danhthắng. Xây dựng 1 số ít khu đi dạo, vui chơi tổng hợp với nhiều mô hình kết hợpThu hút góp vốn đầu tư, xây mới mạng lưới hệ thống cơ sở lưu trú, hình thành tổng hợp khách sạn phối hợp và trung tâmthương mại, phối hợp nghỉ ngơi và hội nghị hội thảo chiến lược mang tầm vương quốc, quốc tế. 7.3. KẾT QUẢ THỨ BA7. 3. KQ3 : Giải pháp tăng trưởng du lịch tỉnh Bình Định. Về giải pháp tăng trưởng du lịch vững chắc : Huy động những nguồn lực trong nước lẫn ngoài nước trong việc khai thác và tăng trưởng du lịchNâng cao chất lượng nguồn nhân lực ship hàng du lịchNâng cao nhận thức và giáo dục hội đồng về vị trí và vai trò của du lịchĐẩy mạnh tiếp thị, tăng trưởng tên thương hiệu du lịchTập trung tăng trưởng những ngành dịch vụ và công nghiệp phụ trợ cho du lịchSớm thiết lập mạng lưới hệ thống văn phòng đại diện thay mặt du lịch Bình Định8. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI307. 3. KQ3 : Giải pháp tăng trưởng du lịch tỉnh Bình Định. Về trọng tâm tăng trưởng du lịch : Tiến hành quy hoạch về khoảng trống những tuyến, những khu, cụm, điểm du lịchChú trọng góp vốn đầu tư tăng trưởng những loại sản phẩm du lịch đặc trưng của TỉnhChính sách khuyến kích góp vốn đầu tư để lôi cuốn những công ty du lịch lớn của vương quốc và quốctế8. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI8. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI8. 1. Những mặt đạt đượcHệ thống hóa được những cơ sở lí luận và thực tiễn tương quan đếm ngành du lịchLợi thế những đặc thù tự nhiên, tài nguyên vạn vật thiên nhiên và kinh tế tài chính xã hội ở địa phương tác động ảnh hưởng tới sựphát triển du lịchNắm được tình hình tăng trưởng du lịch tỉnh Bình Định trong những năm quaĐề xuất một số ít giải pháp nhằm mục đích khôi tăng trưởng tiềm năng du lịch tỉnh Bình Định8. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI8. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI8. 2. Những mặt chưa đạt đượcNguồn tài liệu tích lũy còn thiếu, đặc biệt quan trọng là nguồn số liệu thống kê, nên chưa phảnánh rõ tình hình tăng trưởng du lịch tỉnh Bình Định. Chưa khảo sát trong thực tiễn những khu vực du lịch, hạ tầng Giao hàng tăng trưởng du lịchđể thấy rõ lợi thế và khó khăn8. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Source: https://tuhocmoithu.com
Category: Đánh giá